Thiết kế ngoại thất
Về kích thước, mẫu xe sở hữu chiều dài, rộng, cao lần lượt 4.395mm, 1.735mm và 1.690mm, chiều dài cơ sở 2.740mm. Như vậy, Ertiga 2019 dài hơn 130mm so với phiên bản cũ, chiều rộng cũng tăng 40mm.
Việc gia tăng kích thước giúp đem đến cho Ertiga khoảng không gian bên trong rộng rãi hơn, với thiết kế 3 hàng ghế cho 7 người ngồi. Dung tích khoang hành lý là 153 lít, tăng lên 550 lít khi gập hàng ghế thứ 3, thậm chí đạt hơn 803 lít nếu gập cả hai hàng ghế sau.
Vẻ bề ngoài Ertiga 2019 trông góc cạnh hơn nhờ cụm đèn pha projector hình thang cùng lưới tản nhiệt mạ crome hình lục giác. Cản trước cũng được làm mới theo phong cách thể thao hơn và được làm từ vật liệu composit nhẹ và bền hơn. Phía sau xe nổi bật với cột D sơn đen cùng cụm đèn hậu hình chữ L.
Nhìn chung, Ertiga đã được thiết kế mới hiện đại và tinh tế hơn, cho thấy sự cải tiến hướng đến thị hiếu của người dùng trong ngôn ngữ thiết kế của Suzuki. Không chỉ khác biệt về đường nét thiết kế so với "người tiền nhiệm" , Ertiga hoàn toàn mới còn sử dụng nền tảng khung sườn Heartect được Suzuki phát triển với nhiều ưu điểm vượt trội để tạo ra một thế hệ xe đầy lôi cuốn, đủ sức cạnh tranh trên thị trường.
Nội thất
Nội thất xe Suzuki Ertiga hoàn toàn mới thế hệ 2 cũng được thay đổi toàn diện so với đời trước - thiết kế sang trọng hơn, cải thiện những chi tiết cơ bản của đời cũ bằng những thay đổi như ốp giả gỗ trang trí, bọc vành vô-lăng hình chữ D như trên Swift.
Các trang bị tiêu chuẩn của chiếc xe cũng được nâng cấp rất nhiều, trong đó ấn tượng nhất là hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng 7 inch với các tính năng như kết nối, USB, AUX, Bluetooth... đặt biệt là chức năng kết nối thoại rảnh tay Car Play như trên Swift.
Những thay đổi "cực mạnh" mang đến cho nội thất xe Ertiga một diện mạo hoàn toàn mới và khác biệt không những so với phiên bản cũ mà còn là khác biệt so với những đối thủ cùng phân khúc xe compact MPV.
Cùng với đó là nỗ lực thay đổi ngôn ngữ thiết kế từ nội thất đến ngoại thất của hãng Suzuki để mang lại cảm xúc hơn cho người dùng khi sử dụng xe. Rộng hơn, dài hơn, thoải mái hơn, phong cách hơn.
Vận hành và mức tiêu hao nhiên liệu
Động cơ xe Suzuki Ertiga mới sắp ra mắt cũng có sự thay đổi hoàn toàn. Động cơ 1.5L mới, cho công suất 104 mã lực và mô-men xoắn 138Nm, tăng thêm 12 mã lực và 8 mô men xoắn so với phiên bản cũ. Xe vẫn dùng hệ dẫn động cầu trước thông qua 2 lựa chọn hộp số là sàn 5 cấp (phiên bản GL) hoặc tự động 4 cấp (phiên bản GLX).
Thêm vào đó, Suzuki Ertiga còn được trang bị chìa khóa thông minh Smartkey, nút khởi động rảnh tay Start-Stop, cảm biến lùi kết hợp camera lùi và hệ thống ghế ngồi trẻ em ISOFIX,…
Ertiga được giới thiệu là đạt mức tiêu hao nhiên liệu cực kỳ ấn tượng - 4,86L/100km đường ngoài đô thị.
Công nghệ Heartect đảm bảo an toàn cho người dùng
Thiết kế khung sườn của Ertiga hoàn toàn mới được thiết kế theo công nghệ Heartect với nhiều ưu điểm vượt trội. Công nghệ Heartect được Suzuki phát triển và sử dụng cho các dòng xe của mình từ chiếc Swift trở về sau, công nghệ này tập trung gia cố khung sườn tại những vị trí quan trọng của xe, và giảm bớt độ dày của các vị trí không quan trọng.
Từ đó đạt được 3 ưu điểm vượt trội là: giảm trọng lượng của xe để tăng tốc nhanh hơn, tiết kiệm nhiên liệu hơn và cứng hơn, an toàn cho người sử dụng hơn.
Với những cải tiến trong thiết kế cũng như thông số kỹ thuật hướng đến người dùng hơn, Ertiga hoàn toàn mới được kỳ vọng xe mang lại một doanh số cao cho Suzuki.
Trong vài năm trở lại đây, Suzuki bị sụt giảm doanh số đáng kể, do các dòng xe du lịch được nhập khẩu hoàn toàn từ nước ngoài luôn nằm trong tình trạng khan hiếm nguồn cung. Tuy nhiên, trong năm 2019, hãng kỳ vọng sẽ có kết quả bứt phá hơn, khi công ty mẹ ở Nhật Bản cam kết sẽ cung cấp đủ các loại xe cho Suzuki Việt Nam, để có thể mang xe tới cho khách hàng.
Theo thông tin từ phía Suzuki thì phiên bản xuất hiện trong sự kiện này vẫn chưa phải là phiên bản cuối cùng của Ertiga sẽ được nhập về Việt Nam.
Một vài thông số kỹ thuật của Bản chính thức
Kích thước | Mới | Trước đây | |
Dài (mm) | 4.395 | 130 | 4.265 |
Rộng (mm) | 1.735 | 40 | 1.695 |
Cao (mm) | 1.690 | 5 | 1.685 |
Chiều dài cơ sở | 2.740 | 0 | 2.740 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,2 | 0 | 5,2 |
Động cơ | Mới | Trước đây | |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1,462 | 89 | 1,373 |
Công suất tối đa (kW/rpm) | 77/6000 | 7 | 70/6000 |
Mo-men xoắn tối đa (Nm/rpm) | 138/4400 | 8 | 130/4000 |
Trọng lượng | Mới (4AT) | Trước đây | |
Trọng lượng khô (kg) | 1.130 | -55 | 1.185 |
Tổng trọng lượng xe (kg) | 1.710 | -60 | 1.770 |
Tiêu thụ nhiên liệu (100km/L) | Mới (4AT) | Trước đây | |
Đường cao tốc | 4,86 | -0,46 | 5,32 |
Kết hợp | 5,67 | -0,33 | 6,00 |
Nội đô | 7,07 | -0,01 | 7,08 |
Minh Anh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét